Describe overview of technologies of Java EE & EJBc
What is java ee for ?
Java
ee (Enterprise) là một platfrom rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi.
Bao gồm nhiều công nghệ được kết hợp với nhau. Việc phân chia các tầng
làm giảm chi phí và độ phức tạp của việc phát triển, triển khai công
việc. Java EE được xây dựng trên nền tảng java se và cũng cung cấp thêm
các API để phát triển và hoạt động các ứng dụng máy chủ
(server-side-application) một cách mạnh mẽ.có khả năng mở rộng, dáng
tin, portable, and secure.
What are components of java ee for and their role ?
-Client-tier
components chạy trên client machine.
-Web-tier components chạy trên Java EE server.
-Business-tier
components chạy trên the Java EE server.
-Enterprise
information system (EIS)-tier software chạy trên the EIS server
1-JAVA EE Clients
•Web Clients:
A web client thường được gọi là một thin client. Thin Clients thường
không dùng để truy vấn đến database,thực thi các nghiệp vụ phức tạp hoắc
kết nối với legacy applicationn
•Applets: An appletlà một ứng dụng người dùng nhỏ được viết bằng ngôn ngữ java cái mà thực thi ở máy ảo java được cái đặt trên trình duyệt
•Application Clients: được
biết đến phổ biết là các gui được tạo lên từ swing hoặc abastract
window toolkit (AWT) API, nhưng cũng có thể thế là một giao diện command
line.
2-Web Components
SERVLET,JSP,TRUST,JSF
hh
3-Business Components
Code nghiệp vụ, đó là logic mà giải quyết hoặc đáp ứng các nhu cầu của một lĩnh vực kinh doanh đặc thù như ngân hàng, bán lẻ, hoặc tài chính, được xử lý bởi enterprise bean hoạt động trong cả hai tầng
business hoặc tầng web.
4-Enterprise Information System Tier
Tầng hệ thống thông tin doanh nghiệp xử lý các phần mềm EIS và bao gồm các hệ thống cơ sở hạ tầng doanh nghiệp, chẳng hạn như hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP), xử lý giao dịch máy tính lớn, hệ thống cơ sở dữ liệu.
EJB
-Enterprise java Bean (EJB) là một component phái server
-Nó được dùng để xây dựng ứng dụng doanh nghiệp
-NÓ được bao gói các nghiệp vụ của ứng dụng
-Nó là một nền tảng dược dùng để phát triển những ứng dụng di động , tái sử dụng và có khả năng
mở rộng dùng ngôn ngữ java.
EJB được coi như một component vì
-1 component là một đoạn code cái mà đưa ra bên ngoài là một behavior, chúng ta sẽ gọi đến chúng
khi cần xử dụng một nghiệp vụ gì đó.
Được tái sử dụng ở nhiều ứng dụng khác nhau
Nên dùng EJB vì
-Đơn giản dễ sử dụng.
-Tái sử dụng
-Khả năng mở rộng
EJB không nên dùng cho :
Ứng dụng nhỏ, ,không cần quản lý transaction, security
Muiltitiered Application
The EJB Container
Muốn gọi đến EJB phải gọi đến ejb container
Vai trò của ejb container
Vai trò của EJB
Bean được hia thành các loại như sau :
EJB
-Enterprise java Bean (EJB) là một component phái server
-Nó được dùng để xây dựng ứng dụng doanh nghiệp
-NÓ được bao gói các nghiệp vụ của ứng dụng
-Nó là một nền tảng dược dùng để phát triển những ứng dụng di động , tái sử dụng và có khả năng
mở rộng dùng ngôn ngữ java.
EJB được coi như một component vì
-1 component là một đoạn code cái mà đưa ra bên ngoài là một behavior, chúng ta sẽ gọi đến chúng
khi cần xử dụng một nghiệp vụ gì đó.
Được tái sử dụng ở nhiều ứng dụng khác nhau
Nên dùng EJB vì
-Đơn giản dễ sử dụng.
-Tái sử dụng
-Khả năng mở rộng
EJB không nên dùng cho :
Ứng dụng nhỏ, ,không cần quản lý transaction, security
Muiltitiered Application
The EJB Container
Muốn gọi đến EJB phải gọi đến ejb container
Vai trò của ejb container
Vai trò của EJB
Bean được hia thành các loại như sau :